Có nhiều bạn học tiếng Trung một thời gian, từ vựng và cụm từ biết rất nhiều. Nhưng nghe người ta nói có vài câu chưa hiểu? Hay muốn nói câu như vậy nhưng không biết diễn đạt như thế nào? Có thể bạn chưa vận dụng được các cấu trúc câu trong tiếng Trung.

Kết cấu câu với 的 /de/: Trợ từ kết cấu

Trong cấu trúc câu tiếng Trung, 的 dùng để nối định ngữ và trung tâm ngữ tạo thành cụm danh từ, thường diễn tả quan hệ sở hữu (được dịch là “của”).

叔叔的车。/Shūshu de chē/: Xe của chú.

Danh từ / đại từ / cụm động từ…. + 的.

那个座位是我的。/Nàgè zuòwèi shì wǒ de/: Chỗ ngồi đó là của tôi.

Cấu trúc câu Đã / đã vậy … thì ...

Diễn tả tình huống đó  đã xuất hiện, hoặc đã thành hiện thực, thì sẽ theo đó đưa ra một kết luận cụ thể.

。。。既然。。。,(那么)就。。。 :  /jìrán …, (nàme) jiù .../

VD26: 你既然来了,就留下来吃晚饭吧。/Nǐ jìrán láile, jiù liú xiàlái chī wǎnfàn ba./

(Bạn đã đến rồi, thì ở lại ăn tối đi.)

Dù cho / dù là / cho dù … cũng / sẽ ...

Diễn đạt ý giả thiết và nhượng bộ. Dù cho tình huống nào thì kết quả cũng không thay đổi.

即使 / 哪怕 + giả thiết/ điều kiện, ……也 / 会 + kết quả …… : / Jíshǐ / nǎpà... yě / huì.../

VD24: 哥哥每天睡前都要看一会儿书,哪怕深夜一两点睡觉,也是这样。

/Gēgē měitiān shuì qián dōu yào kàn yīhuǐ'er shū, nǎpà shēnyè yī liǎng diǎn shuìjiào, yěshì zhèyàng./

(Anh tớ ngày nào cũng phải đọc sách một tí rồi mới đi ngủ, dù là giữa đêm 1-2h cũng vậy.)

/Jíshǐ jīn wǎn bù shuìjiào, yě yào bǎ zuòyè wánchéng./

(Dù cho tối nay không ngủ, cũng phải làm xong bài tập.)

Cấu trúc câu bắt đầu bằng Chủ ngữ

Chủ ngữ có thể là người hoặc vật thực hiện động tác

这是什么? /zhè shì shén me/: Đây là gì?

你去哪儿? /nǐ qù nǎr?/: Bạn đi đâu?

Cấu trúc Theo / theo đà … (của) A, B … …

Diễn đạt theo sự xuất hiện hay biến đổi của A mà B thay đổi theo.

随着 A 的。。。,B。。。: /suízhe A de …, B …/ (A = cụm động từ, B = câu)

/Suízhe kējì de fǎ zhǎn, wǒmen de gōngzuò xiàolǜ yě tí gāo le bù shǎo./

Theo đà phát triển của khoa học kỹ thuật, hiệu suất công việc của chúng ta được nâng cao đáng kể.

Cấu trúc câu với 不 /bù/ và 没有 /méi yǒu/: Phó từ phủ định “không”

妈妈不喝咖啡。/Māmā bù hē kāfēi/: Mẹ không uống cà phê.

小王没有上学。/Xiǎo wáng méiyǒu shàngxué/: Tiểu Vương không có đi học.

* 不 /bù/ Được sử dụng để phủ định hiện tại hoặc sự thực, thói quen … *没 /méi/ là phó từ phủ định cho động từ  有 /yǒu/: dùng để phủ định cho động tác trong quá khứ.

Cấu trúc câu Không phải ... mà là ... trong tiếng Trung

不是。。。而是。。。:/ Bùshì... Ér shì.../: Cấu trúc câu trong tiếng Trung này thường dùng cho những trường hợp để giải thích thêm tại sao lại không thể ( vì có 不是 )

(Chủ từ/vế) + 不是 + Chủ từ + vế 1 + 而是 + Chủ từ + vế 2

/Bùshì wǒ bùxiǎng gàosù nǐ, ér shì wǒ zhēn de bù zhīdào/

Không phải tôi không muốn nói bạn nghe, mà là tôi thực sự không biết

⇒ 而是 cũng có nghĩa “bởi vì” nhưng ta nên dịch là “mà vì/mà là vì” thì nó sẽ cho thấy rõ ta đang muốn nhấn mạnh đến nguyên nhân.

* Trước 不是 có thể có một vế câu nhỏ, chủ từ có thể đứng trước hoặc sau不是

* Dùng cấu trúc câu này khi muốn phủ định một việc gì đó đồng thời nêu luôn lý do tại sao lại phủ định nó.

Cấu trúc Đang ... trong tiếng trung

Diễn tả một hành động đang xảy ra, thì hành động/tình huống khác chen ngang.

động từ + 着 + động từ + 着,... : / … zhe … zhe/

/Tā zuòle shí jǐ gè xiǎoshí de fēijī, zuòzhe zuòzhe shuìzháole./

(Anh ấy ngồi máy bay mười mấy tiếng đồng hồ, đang ngồi thì ngủ thiếp đi.)

* Chữ 着 trong 睡着了của VD15 đọc là /zháo/ nhé.

Cấu trúc thích A thì A, không thích A cũng không sao

Diễn đạt sự không hài lòng về cách làm/sự lựa chọn của đối phương, nhưng bên ngoài thì tỏ ra không sao cả, không bận tâm.

爱 + động từ + 不 động từ : /ài A bù A/

/Tā ài tīng bù tīng, fǎnzhèng wǒ yǒu yìjiàn jiù dé tí../

Cô ấy thích nghe thì nghe, không thích nghe cũng không sao, dù gì tôi có ý kiến thì phải nói ra.

* Chữ 得 trong VD11 đọc là /děi/.

Các cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Trung

Chủ ngữ + 在 + Địa điểm/nơi chốn (Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước 在)

我姐姐在家。/wó jiějie zài jiā/: Chị tôi ở nhà.

我姐姐不在家。/wó jiějie bú zài jiā/: Chị tôi không ở nhà.

Cấu trúc 着 Rất ... trong tiếng Trung

Diễn đạt mức độ rất cao, thường dùng trong văn nói của tiếng Trung.

/Māmā chōng hǎo nǎifěnle ma? Bǎobao è zhene./

(Mẹ pha sữa xong chưa? Em bé rất đói rồi đây.)

Cấu trúc câu Không ... thì là... trong tiếng Trung

不是。。。就是。。。/Bùshì... Jiùshì.../: Cấu trúc câu này dùng trong trường hợp nói đến hai sự việc và một trong hai sự việc đó nhất định sẽ xảy ra.

(Chủ từ/vế) + 不是 + Chủ từ + vế 1 , 就是 + (Chủ từ) + vế 2

/Zhège zhōumò, wǒ bùshì dǎ jī, jiùshì shuìjiào/

Cuối tuần này, tôi không chơi điện tử thì là đi ngủ

* Nếu cả hai vế có cùng chủ từ thì ta không nên nhắc lại chủ từ ở vế hai để tránh làm dài câu.

* Trước不是 có thể là một vế câu ngắn. Chủ từ có thể đứng trước hoặc sau不是.

Cấu trúc câu trong tiếng Trung với除了 /chú le/

Các cấu trúc câu trong tiếng Trung với 得 /dé/

Ở trên là những cấu trúc câu trong tiếng Trung cơ bản chắc chắn ai cũng phải biết. Tiếp theo là những cấu trúc nâng cao một xíu giúp bạn nghe nói với câu hay hơn.

Cấu trúc 得 chỉ mức độ rất cao, cao đến đỉnh điểm

A得不能再A / A得不得了: / A dé bùnéng zài A / A dé bùdéliǎo/ : A đến nỗi không thể A hơn

/Zhège háizi pàng dé bùnéng zài pàngle, gāi ràng tā jiǎn jiǎnféile!./

Đứa bé này béo đến nỗi không thể béo hơn nữa, nên giảm cân thôi.

/Wǒmen zúqiú duì yíngle jǐ chǎng zúqiú, dàjiā gāoxìng dé bùdéliǎo./

Đội bóng đá của chúng tôi thắng vài trận, mọi người vui mừng khôn xiết.

* Chữ 了 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /liǎo/.

* Chữ 得 trong cấu trúc này đọc là /dé/ nhé.

Cấu trúc: Ngoài ... (này ra), còn ...

除了 + Chủ từ + vế 1 +(以外),还 / 也 + vế 2 : /chúle...(yǐwài), hái/yě.../

Cấu trúc tiếng Trung này bổ sung thêm ý cho vế 1, mở rộng thêm ý cho vế 1.

/Zhè liàng zìxíngchē chúle zhè zhǒng yánsè, nǐ hái yǒu bié de ma/

Mẫu xe đạp này ngoài màu này ra, bạn còn màu khác không?

除了 + Chủ từ + vế 1 + (以外),chủ từ + 还 / 也 + vế 2

/Chúle niúròu, xiǎomíng yě ài chī zhūròu, shūcài/

Ngoài thịt bò (ra), tiểu Minh còn thích ăn thịt heo và rau cải.

Cấu trúc câu 宁可 /níngkě/ : Thà

16.1 Sau khi lựa chọn, có sự so sánh:

宁可 + câu/kết cấu Chủ-Vị, 也不 +  cụm động từ : chọn vế đầu : Thà … cũng không ...

宁可 + câu/kết cấu Chủ-Vị, 也要 + cụm động từ : chọn vế sau : Thà … cũng phải ...

/Xiǎo wáng zhège rén zuò shēngyì kě zhēn hòudao./ Tiểu Vương làm ăn rất có hậu.

/Shì a, tā níngkě zìjǐ chīkuī, yě bù qīpiàn gùkè./

Đúng rồi, Cô ấy thà tự mình chịu thiệt, chứ không lừa gạt khách hàng.

/Hěnduō fùmǔ níngkě zìjǐ chīkǔ, yě yào ràng zǐnǚ shàng dàxué./

Rất nhiều bậc cha mẹ thà chịu khổ, cũng phải quyết cho con vào đại học.

16.2 Sau khi so sánh, người nói đã đưa ra sự lựa chọn ở vế sau.

与其 + cụm động từ / câu,不如 / 宁可 + cụm động từ / câu

nếu phải … thà / chẳng thà … (còn hơn/cho rồi) ( = thà … còn hơn ...)

VD22: 与其在这儿等,不如去找他。 /Yǔqí zài zhè'er děng, bùrú qù zhǎo tā./

Nếu phải đợi ở đây, thà đi tìm anh ấy còn hơn = (Thà đi tìm anh ấy còn hơn đợi ở đây)

VD23: 我最怕痛,与其打针,宁可吃药。 /Wǒ zuì pà tòng, yǔqí dǎzhēn, níngkě chī yào./

Tôi sợ đau nhất, nếu phải tiêm thuốc, chẳng thà uống thuốc còn hơn = (Tôi sợ đau nhất, thà uống thuốc còn hơn phải tiêm thuốc)

Cấu trúc: Ngoài ... (này ra), tất cả đều ...

除了。。。(以外),都。。。/ chúle...(yǐwài), dōu... / : nhấn mạnh ngoại trừ một cái đặc trưng thi mọi việc khác đều sẽ ...

除了 + Chủ từ 1 + vế 1 + (以外) , chủ từ 2 + 都 + vế 2

/Chúle zhè jiān fángzi yǒudiǎn xiǎo (yǐwài), suǒyǒu dōu bùcuò/

Ngoài việc căn phòng này hơi nhỏ (ra), tất cả mọi thứ đều ổn.

* 都 dịch là “tất cả đều” vì trong cấu trúc câu tiếng Trung này nếu ta dịch thành “cũng” thì sẽ không có nghĩa gì cả.

* Có thể lược bỏ chữ 以外trong câu.

* Cấu trúc này nhấn mạnh việc vế 1 là một tình huống đặc biệt và vế 2 là một tình huống luôn xảy ra sau khi đã bỏ tình huống của vế 1.