Đại Học Quốc Gia Hà Nội Đại Học Giáo Dục Điểm Chuẩn
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn có điểm chuẩn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT cao nhất Đại học Quốc gia Hà Nội với 29,1 điểm (tính theo thang 30).
UEB điểm chuẩn - Điểm chuẩn đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội 2024
Điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học kinh tế
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn
Điểm chuẩn Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
**Lưu ý: Điểm này đã bao gồm điểm chuẩn và điểm ưu tiên (nếu có).
Tham khảo đầy đủ thông tin trường mã ngành của Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội để lấy thông tin chuẩn xác điền vào hồ sơ đăng ký vào trường Đại học.
(Điều kiện tiếng Anh trong kỳ thi THPT từ 6 điểm trở lên)
Tìm hiểu các trường ĐH khu vực Hà Nội để sớm có quyết định trọn trường nào cho giấc mơ của bạn.
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội 2022
Đại học Kinh tế (UEB), Đại học Quốc gia Hà Nội, có điểm chuẩn dao động từ 33,05 đến 35,33 theo thang điểm 40.
Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2022 giảm trong khoảng từ 1 đến 2 điểm so với năm 2021. Năm 2021, điểm chuẩn của trường từ khoảng 35,55 đến 36,53 điểm.
Ngành Kinh tế quốc tế có điểm chuẩn cao nhất 35,33, giảm 1,2 điểm so với năm 2021. Ngành Kinh tế phát triển điểm chuẩn thấp nhất với 35,05 điểm.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tuyển sinh - Tra cứu điểm thi thuộc mục Pháp Luật của HoaTieu.vn.
Chi tiết điểm trúng tuyểnvào các ngành/nhóm ngành của 9 trường đại học thành viên và 3 trường/khoa trực thuộc, chi tiết như sau:
1. Trường Đại học Công nghệ (Mã trường QHI)
2. Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (Mã trường QHT)
Khoa học máy tính và thông tin*
Khoa học thông tin địa không gian*
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*
Môi trường, Sức khỏe và An toàn*
Khoa học và công nghệ thực phẩm*
Quản lý tài nguyên và môi trường
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*
Điểm chuẩn là tổng điểm của 3 bài thi (theo tổ hợp tương ứng) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) và áp dụng cho tất cả các tổ hợp của ngành. Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin(*), Khoa học dữ liệu: Điểm chuẩn tính theo thang điểm 40 là tổng Điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đã quy sang thang điểm 40).
3. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Mã trường QHX)
4. Trường Đại Ngoại ngữ (Mã trường QHF)0
5. Trường Đại học Kinh tế (Mã trường QHE)
6. Trường Đại học Giáo dục (Mã trường QHS)
Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (Gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tư nhiên)
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý)
Khoa học Giáo dục và Khác (gồm 5 ngành: Khoa học Giáo dục; Quản trị Chất lượng Giáo dục; Quản trị trường học; Quản trị Công nghệ Giáo dục; Tham vấn học đường)
7. Trường Đại học Y Dược (Mã trường QHY)
8. Trường Đại học Việt Nhật (Mã trường VJU)
Nông nghiệp thông minh và bền vững
Công nghệ thực phẩm và sức khỏe
9. Trường Đại học Luật (Mã trường QHL)
10. Trường Quốc tế (Mã trường QHQ)
I. Đối với các ngành đại học chính quy do ĐHQGHN cấp bằng
Điểm trúng tuyển (theo thang điểm 30)
Kế toán, Phân tích và Kiểm toán
Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh-Công nghệ thông tin)
Công nghệ tài chính và kinh doanh số
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics
II. Đối với ngành đại học LKQT do ĐHQGHN cấp bằng
Điểm trúng tuyển (theo thang điểm 30)
III. Đối với các ngành đào tạo cấp hai bằng của ĐHQGHN và trường đại học nước ngoài
Điểm trúng tuyển (theo thang điểm 30)
11. Trường Quản trị và Kinh doanh (Mã trường QHD)
Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ (MET)
Marketing và Truyền thông (MAC)
Quản trị Nhân lực và Nhân tài (HAT)
12. Khoa Các khoa học liên ngành (Mã trường QHK)
Điểm chuẩn đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội
Điểm chuẩn đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội 2024 - Trong kì tuyển sinh đại học chính quy năm học 2024-2025, trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội sử dụng 7 phương thức tuyển sinh với tổng chỉ tiêu là 2350 sinh viên. Phần lớn chỉ tiêu tuyển sinh đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội 2024 đến từ phương thức 3 (xét tuyển chứng chỉ quốc tế). Trong bài viết này Hoatieu sẽ chia sẻ các thông tin mới nhất về điểm chuẩn Đại học kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội 2024 cũng như điểm chuẩn UEB 2024. Mời các bạn cùng tham khảo.
Học phí đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội 2024
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Sinh viên đại học chính quy trong nước (theo định mức KTKT được phê duyệt):
Mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2024 như sau:
+ Năm học 2024-2025: 4.400.000 đồng/tháng (tương đương 44.000.000 đồng/năm)
+ Năm học 2025-2026: 4.600.000 đồng/tháng (tương đương 46.000.000 đồng/năm)
+ Năm học 2026-2027: 4.800.000 đồng/tháng (tương đương 48.000.000 đồng/năm)
+ Năm học 2027-2028: 5.000.000 đồng/tháng (tương đương 50.000.000 đồng/năm)
Sinh viên đại học chính quy (ngành Quản trị kinh doanh dành cho các tài năng thể thao):
Mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2024: 98.000.000 đồng/sinh viên/ khóa học (tương ứng 2.450.000 đồng/tháng; 726.000 đồng/tín chỉ).
Mức học phí Ngành Quản trị kinh doanh liên kết với Đại học Troy, Hoa Kỳ và do Đại học Troy cấp bằng
- Học phí (cho khóa học chuẩn 122 tín chỉ, sinh viên học theo đúng lộ trình 3,5 năm – 10 học kỳ, học toàn phần tại Việt Nam): 351.308.000 đồng/sinh viên (tương đương 14.200 USD);
- Sinh viên trúng tuyển chính thức khóa 23 tuyển sinh Kỳ Thu 2024 được cấp học bổng 20.311.540 đồng/sinh viên (tương đương 821 USD). Học phí cho một khóa học chuẩn sinh viên trúng tuyển chính thức phải nộp sau khi trừ học bổng là: 330.996.460 đồng (tương đương 13.379 USD);
- Sinh viên trúng tuyển có điều kiện khóa 23 tuyển sinh Kỳ Thu 2024 được cấp học bổng 11.133.000 đồng/sinh viên (tương đương 450 USD). Học phí cho một khóa học chuẩn sinh viên trúng tuyển có điều kiện phải nộp sau khi trừ học bổng là: 340.175.000 đồng (tương đương 13.750 USD);
- Học bổng này được trừ trực tiếp vào các kỳ đóng phí khi sinh viên học tại trường ĐH Kinh tế - ĐHQGHN;
- Kinh phí đào tạo và các loại phí thu bằng đồng Việt Nam. Tỷ giá tạm tính: 1 USD tương đương 24.740 VND (tham khảo tỷ giá bán ra của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ngày 24/01/2024). Mức thu sẽ thay đổi theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm thu;
Mức học phí Ngành Quản trị kinh doanh liên kết với Đại học St.Francis, Hoa Kỳ và do Đại học St.Francis cấp bằng
- Học phí (cho khóa học chuẩn 121 tín chỉ, sinh viên học theo đúng lộ trình 4 năm – 8 học kỳ, học toàn phần tại Việt Nam): 358.334.160 đồng/sinh viên (tương đương 14.484 USD);
- Sinh viên trúng tuyển chính thức khóa 04 tuyển sinh Kỳ Thu 2024 được cấp học bổng 54.551.700 đồng/sinh viên (tương đương 2.205 USD). Học phí cho một khóa học chuẩn sinh viên trúng tuyển chính thức phải nộp sau khi trừ học bổng là: 303.782.460 đồng (tương đương 12.279 USD);
- Sinh viên trúng tuyển có điều kiện khóa 04 tuyển sinh Kỳ Thu 2024 được cấp học bổng 37.110.000 đồng/sinh viên (tương đương 1.500 USD). Học phí cho một khóa học chuẩn sinh viên trúng tuyển có điều kiện phải nộp sau khi trừ học bổng là: 321.224.160 đồng (tương đương 12.984 USD);
- Học bổng này được trừ trực tiếp vào các kỳ đóng phí khi sinh viên học tại trường ĐH Kinh tế - ĐHQGHN;
- Kinh phí đào tạo và các loại phí thu bằng đồng Việt Nam. Tỷ giá tạm tính: 1 USD tương đương 24.740 VND (tham khảo tỷ giá bán ra của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ngày 24/01/2024). Mức thu sẽ thay đổi theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm thu;
Chiều 22/8, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội đã công bố điểm chuẩn 2023 chính thức theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2023.
Điểm chuẩn các ngành tại Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 cụ thể như sau:
Theo đó, Trường ĐH Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội lấy ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 là 23.5 điểm (thang điểm 30, đã cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực).