Đáp án bài tập về ngày tháng năm tiếng Anh. (Ảnh: Internet)

Cách sử dụng On - In ngày tháng trong tiếng Anh

Giới từ On - In được dùng với ngày tháng năm khi nào? Chi tiết được liệt kê trong phần dưới đây:

on Sunday afternoon (vào chiều Chủ Nhật)

on November 12th (vào ngày 12 tháng 11)

on July 23th 2023 (vào ngày 23 tháng 7 năm 2023)

in eighteenth century (vào thế kỷ thứ 18)

in the future (trong tương lai)

Để diễn tả cụ thể 1 ngày trong tháng, bạn dùng giới từ “on” trước cụm từ chỉ ngày tháng.

VD: My birthday is on February 23th.

Sinh nhật tôi vào ngày 23 tháng 2.

On September 5th, I am going to my new office.

Ngày 5 tháng 9, tôi sẽ đến chỗ làm mới.

On 16th November 1991, a legend in football was born.

(Ngày 16 tháng 11 năm 1991, một huyền thoại bóng đá được sinh ra).

Cách Đọc Số Tiền Việt Nam Trong Tiếng Anh

Cách đọc tiền Việt Nam trong tiếng Anh cũng tương tự như đọc đồng USD. Lấy ví dụ ở trên bạn sẽ có cách đọc như sau:

Tiếng Anh là phổ biến hiện nay và trở thành ngôn ngữ thông dụng trong giao tiếp giữa các quốc gia trên thế giới. Việc trau dồi ngôn ngữ bằng tiếng Anh là vô cùng quan trọng, hỗ trợ bạn tiếp cận được nền tri thức nhân loại và tạo nền móng cho sự phát triển vững chắc trong tương lai.

Mong rằng thông tin chia sẻ về cách đọc số tiền trong tiếng Anh của bài viết này là hữu ích dành cho bạn. Nếu muốn việc học tập tiếng Anh được hiệu quả và rút ngắn hành trình chinh phục nó bạn có thể tham khảo các video của KISS English tại đây.

Cách dùng mạo từ “The” với thứ ngày trong tiếng Anh

Khi đề cập đến một ngày trong tháng bằng tiếng Anh, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng và thêm “The” phía trước.

VD: August 25th đọc là “August the twenty-fifth”.

Giới từ “Since” và “For” được dùng để diễn tả độ dài của thời gian

“Since” được dùng với ngày hoặc giờ cụ thể, còn “for” dùng cho độ dài thời gian.

VD: We’ve lived in New York since 1999.

I’ve been studying English for two hours.

Cụm giới từ “on time” và “in time”

Cụm giới từ “on time” có nghĩa là đến địa điểm hoặc hoàn thành công việc đúng giờ, đúng kế hoạch.

VD: Make sure you come to class on time tomorrow.

Hãy chắc chắn bạn đến lớp đúng giờ vào ngày mai.

Cụm giới từ “in time” có nghĩa là đủ thời gian để bạn làm gì đó.

VD: They arrived in time for the movie.

Cách sử dụng ngày tháng trong tiếng anh

Trong tiếng Anh, để viết thành câu hoàn chỉnh, bạn cần sử dụng các giới từ hoặc mạo từ, cụm từ kèm theo. Dưới đây là chi tiết cách dùng ngày tháng trong tiếng Anh đối với từng trường hợp:

Cách dùng giới từ “At” khi nói đến ngày giờ cụ thể

TH1: Khi bạn muốn đề cập đến 1 thời điểm cụ thể trong 1 ngày, bạn dùng giới từ “At” kèm từ chỉ giờ để biểu đạt.

VD: The film starts at seven o’clock.

TH2: “At” cũng được dùng để chỉ các thời điểm trong năm

She loves the atmosphere at Cherry Blossom time.

Cô ấy thích không khí vào mùa hoa anh đào.

Everyone tends to become more hopeful at springtime.

Mọi người đều có xu hướng tràn trề hy vọng vào mùa xuân.

Từ vựng thứ ngày trong tiếng Anh

Ngày trong tiếng Anh gồm các ngày trong tuần và ngày trong tháng. Trong phần này, Monkey sẽ hướng dẫn bạn cách viết và phát âm của chúng.

Quy tắc: Cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh

Có 2 hình thức viết thứ ngày tháng năm theo Anh - Anh và Anh - Mỹ. Dưới đây là công thức và ví dụ giúp bạn dễ hình dung.

Hình thức viết ngày phổ biến nhất trong tiếng Anh là day/month/year (DD/MM/YYYY). Khi thêm thứ vào mẫu câu trên, bạn sẽ đặt ở đầu tiên, sau đó là ngày và tiếp đến là tháng.

The days of the week, day/ month/ year

Ngày bất kỳ trong tuần, ngày trong tháng (số thứ tự)/ tháng/ năm

VD: Nếu bạn viết Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2022

Bạn sẽ viết là: Friday, 5 January 2022

Đối với cách viết thứ ngày trong Anh - Mỹ, bạn sẽ viết theo thứ tự: month/day/year (MM/DD/YYYY). Khi thêm thứ thì chúng được đặt lên đầu tiên như hình thức Anh - Anh.

The days of the week, month/ day, year

Ngày bất kỳ trong tuần, tháng/ ngày trong tháng (số thứ tự), năm

VD: Nếu bạn viết Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2022

Bạn sẽ viết là: Friday, January 5, 2022

Như vậy, cách viết thứ kèm ngày tháng năm có 2 cách viết phổ biến theo Anh - Anh và Anh - Mỹ. Tuy nhiên, có 2 sự khác biệt cần chú ý:

Hình thức viết theo Anh - Anh là day/month/year trong khi Anh - Mỹ là month/day/year.

Cách đặt dấu phẩy “,”: Đối với cách viết Anh - Anh, dấu phẩy đặt sau thứ. Đối với cách viết Anh - Mỹ, có 2 dấu phẩy đặt sau thứ và trước số năm.

Các ngày trong tháng bằng tiếng Anh

Bảng sau đây sẽ giúp bạn viết và đọc đúng các ngày trong tháng từ ngày 1 - 31.

Cách Đọc Số Tiền Lẻ Trong Tiếng Anh

Hướng dẫn cách đọc tiền lẻ trong tiếng Anh

Tiền tệ Việt Nam không có tiền lẻ nhưng với các quốc gia khác thì vẫn có. Vậy nên ngoài nắm rõ các quy tắc về cách đọc tiền bạn cần lưu ý thêm trường hợp này để không phải bỡ ngỡ trong giao tiếp và sinh hoạt. Để tách số tiền chẵn và lẻ bạn dùng từ “point” hoặc chia nhỏ số tiền dựa vào đơn vị nhỏ hơn. Chẳng hạn:

Tập ký hiệu ngày tháng trong tiếng Anh

Bài 3: Viết các ngày tương ứng với ảnh gợi ý

Bài 4: Điền từ đầy đủ dựa trên tự gợi ý

1. Which day comes before Tuesday?

10. Which letter is silent in 'Wednesday'

2. Which day comes before Friday?

11. Which day comes between Tuesday and Thursday?

3. Which day comes after Wednesday?

12. The abbreviation for Monday is...

4. Saturday and Sunday are the...

13. The abbreviation for Tuesday is...

5. There are _____ days in a week

14. There are ____ working days in a week.

6. The abbreviation for Thursday is...

15. The abbreviation for Wednesday is...

7. We use the preposition ____ with days.

16. The abbreviation for Friday is...

17. The abbreviation for Saturday is...

9. The first day of the working week is ...

18. The abbreviation for Sunday is...

Bài 6: Đọc và điền từ đúng về các ngày trong tiếng Anh

1. Today is Saturday, so tomorrow will be _________.

2. It was _________ two days ago, which means today is Saturday.

3. The two days of the weekend are _________ and _________.

4. _________ is the first day after the weekend.

5. The day after _________ is Thursday.

6. Before Saturday comes _________.

7. The weekend starts in three days, which means today is _________.

8. _________ is the day after Monday.

9. A lot of people like _________ because it's the last day before the weekend.

10. After _________ , most people have to go to work again.

Cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh

Cách đọc theo Anh - Anh: Theo văn phong này, bạn sử dụng mạo từ “the” trước ngày.

VD: April 5, 2023 – April the fifth, two thousand and twenty three.

Cách đọc theo Anh - Mỹ: Khi đọc theo văn phong Anh – Mỹ, có thể bỏ mạo từ xác định.

VD: April 5, 2023 - April fifth, two thousand and twenty three.

Các thứ trong tuần bằng tiếng Anh

Dưới đây là cách đọc và viết các thứ trong tuần bằng tiếng Anh. Qua bảng này, bạn sẽ nắm được thứ hai, thứ ba, thứ tư,... đọc trong tiếng Anh là gì, viết tắt viết đủ như thế nào,...

Các ngày trong 1 tuần (The days of the week) và ngày trong tuần weekdays là khác nhau:

The days of the week - Các ngày trong 1 tuần bao gồm 7 ngày từ Thứ 2 - Chủ nhật.

Weekdays - Ngày trong tuần chỉ có 5 ngày từ Thứ 2 - Thứ 6

Và Weekend - Ngày cuối tuần là Thứ 7 & Chủ nhật.

Cách Đọc Số Tiền USD Trong Tiếng Anh

USD là đơn vị tiền tệ của Mỹ (US Dollar). Để đọc được số tiền USD trong tiếng Anh bạn có thể theo dõi ví dụ dưới đây:

Một số mẫu câu liên quan đến ngày tháng năm trong tiếng Anh

Ngày trong tiếng Anh có thể là ngày trong tuần (thứ) hoặc ngày trong tháng. Do đó, bạn sẽ có 2 cấu trúc tương ứng để hỏi ngày như sau:

Hỏi: What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

Trả lời: It's + thứ. (Hôm nay là thứ …)

What day is it today? - It's Friday.

(Hôm nay là thứ mấy? - Hôm nay là thứ 6.)

Hỏi: What is the date today? (Hôm nay là ngày bao nhiêu?)

Trả lời: It's + ngày (số thứ tự) of tháng. (Hôm nay là ngày … tháng …)

What is the date today? - It's the seventh of September.

(Hôm nay là ngày bao nhiêu? - Hôm nay là ngày 7 tháng 9.)